“1 khối gỗ bằng bao nhiêu tấc?” là câu hỏi của nhiều gia chủ khi có ý định xây nhà. Việc xác định chính xác lượng gỗ cần sử dụng sẽ giúp bạn tính toán ngân sách phù hợp khi xây nhà. Từ đó, tránh phát sinh rủi ro, gián đoạn khi thi công. Để được giải đáp chi tiết, mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.
Xem thêm: Gỗ xoan đào – Bật mí những thông tin chi tiết về loại gỗ này
Tấc là gì?
Tấc là một trong những đơn vị đo lường khá phổ biến trong các lĩnh vực, ngành nghề tại Việt Nam. Theo đó, tấc là đơn vị đo lượng biểu thị cho kích thước. Theo cách tính cổ đại thì 1 tấc ~ 2,4m2. Theo giá trị miền Trung thì tương đương khoảng 3,3135m2.
Ngoài ra, tấc cũng có thể được sử dụng để đo chiều dài sinh học trên cơ thể người. Vì vậy, tùy vào đối tượng sử dụng mà tấc sẽ được định nghĩa khác nhau.
Tại sao cần tính 1 khối gỗ bằng bao nhiêu tấc?
Tính toán kích thước của một khối gỗ bằng đơn vị tấc có thể mang lại nhiều lợi ích trong việc chuyển đổi đơn vị và thiết kế sản phẩm. Cụ thể như sau:
- Chuyển đổi dễ dàng các đơn vị khác nhau: Khi làm việc với các đơn vị khác nhau, chẳng hạn như inch, mét, hoặc centimet, việc chuyển đổi giữa chúng có thể mất thời gian và gây nhầm lẫn. Tuy nhiên, nếu sử dụng đơn vị tấc, bạn có thể dễ dàng chuyển đổi giữa các đơn vị khác nhau thông qua các tỷ lệ tương đối. Ví dụ, 1 tấc bằng 1/36 yard hoặc khoảng 2.54 centimet.
- Tiết kiệm thời gian: Khi thiết kế sản phẩm, đặc biệt là trong ngành gỗ, sử dụng đơn vị tấc có thể tiết kiệm thời gian chuyển đổi đơn vị đo đạc. Nếu các kích thước gỗ được đo bằng tấc, bạn có thể dễ dàng tính toán và so sánh chúng mà không cần chuyển đổi qua lại giữa các đơn vị khác.
- Hỗ trợ trong việc thiết kế sản phẩm: Kích thước của khối gỗ được tính bằng tấc có thể giúp trong việc thiết kế sản phẩm. Khi bạn có thông tin chính xác về kích thước gỗ theo đơn vị tấc, bạn có thể dễ dàng xác định kích thước, tỷ lệ và cắt gỗ một cách chính xác cho các thành phần của sản phẩm. Điều này giúp tiết kiệm thời gian và tăng tính chính xác trong quá trình thiết kế.
1 khối gỗ bằng bao nhiêu tấc?
Thông thường, 1 tấc gỗ là 10cm x 10cm x 10cm = 0,1m3. Vì vậy, 1 khối gỗ bằng khoảng 10 tấc.
1m3 gỗ bằng bao nhiêu kg?
Công thức tính khối lượng riêng của gỗ đó là: m = D x V
Trong đó :
- D là khối lượng riêng, đơn vị kg/m³.
- m là khối lượng, đơn vị kg.
- V là thể tích, đơn vị m³
Tuy nhiên, công thức tính trên chỉ mang tính lý thuyết. Mỗi loại gỗ lại có độ ẩm, khô, sắc mộc khác nhau. Theo đó, gỗ năng nhất có khối lượng riêng khoảng 1.100kg/m3, một số loại khác chỉ ~700-900 kg/m3.
Công thức tính mét khối các loại gỗ
Dưới đây là bảng công thức tính mét khối các loại gỗ được sử dụng phổ biến hiện nay:
Loại gỗ | Công thức tính mét khối |
Gỗ xẻ | V = I x b x h (m3)
Trong đó: V là thể tích của gỗ xẻ (m3) I là độ dài của ván (m) b là độ rộng của ván (m) h là độ dày của ván (m) |
Gỗ tròn | V = L x S
Trong đó: L: chiều dài khối gỗ S: tích mặt cắt tròn Trong trường hợp nếu hai đầu khúc gỗ không bằng nhau thì: S = ( S1 + S2)/2 Trong đó: S1 và S2 là tiết diện 2 đầu khúc gỗ |
Gỗ vuông | V = H .a.a
Trong đó: H là chiều dài khối gỗ vuông a là cạnh của khối vuông |
Gỗ hình chữ nhật | V = H x a x b
Trong đó: H là chiều dài khối gỗ hình chữ nhật a là chiều rộng khối gỗ vuông b là chiều dài khối gỗ vuông |
Bảng trọng lượng riêng của từng loại gỗ
Dưới đây là bảng khối lượng riêng của một số vật liệu gỗ được sử dụng phổ biến trong xây dựng
Tên vật liệu | Trọng lượng riêng (kg/m³) |
Gỗ xẻ nhóm II, III (gỗ thành phẩm) | 1000 |
Gỗ xẻ nhóm IV (gỗ thành phẩm) | 910 |
Gỗ xẻ nhóm V (gỗ thành phẩm) | 770 |
Gỗ xẻ nhóm VI (gỗ thành phẩm) | 710 |
Gỗ xẻ nhóm VII (gỗ thành phẩm) | 670 |
Gỗ xẻ nhóm VIII (gỗ thành phẩm) | 550 |
Gỗ dán | 600 |
Gỗ sến xẻ khô | 690 – 1030 |
Gỗ sến mới xẻ | 770 – 1280 |
Gỗ thông xẻ khô | 480 |
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo bảng khối lượng riêng của từng loại gỗ dưới đây:
Loại Gỗ | Trọng lượng riêng (kg/m³) |
Cây Mun | 1390 |
Xoay | 1150 |
Trắc | 1090 |
Sến | 1075 |
Cà Chít | 1050 |
Cẩm Lai Vú | 1050 |
Căm Xe | 1000 |
Gụ Mật | 1000 |
Trai Lý | 1000 |
Lim | 950 |
Muồng Đen | 912 |
Bằng Lăng Cườm | 900 |
Chò Chỉ | 860 |
Huỳnh Đường | 850 |
Cà Te | 850 |
Trai | 850 |
Huê Mộc | 840 |
Lát Hoa | 820 |
Sơn Huyết | 800 |
Hoang Đàn | 680 |
Long Não | 676 |
Du Sam | 670 |
Sua | 650 |
Thông Tre | 650 |
Keo | 570 |
Pơ Mu | 540 |
Kim Giao | 500 |
Trầm Hương | 395 |
Samu | 380 |
Trên đây là giải đáp 1 khối gỗ bằng bao nhiêu tấc và một số đơn vị tính liên quan đến lượng gỗ sử dụng phổ biến. Hy vọng rằng, bài viết trên đã chia sẻ tới bạn những thông tin hữu ích.