Bạn đang muốn tìm hiểu những thông tin về gỗ tại Việt Nam về các tên gọi, đặc điểm, giá cả? Hãy cùng Nguyễn Kim tìm hiểu về cách phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam chi tiết nhất trong bài viết dưới đây nhé!
Bảng phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam theo tiêu chuẩn mới nhất
Dưới đây là cách phân loại gỗ Việt Nam theo từng tiêu chuẩn riêng, chi tiết nhất mà bạn có thể tham khảo!
Nhóm I – Nhóm gỗ quý hiếm, giá trị kinh tế cao và có vân gỗ đẹp
Nhóm I là các loại gỗ quý hiếm nhất. Tiêu chuẩn phân loại của nhóm gỗ này là gỗ có vân gỗ độc đáo, màu sắc đẹp mắt, gỗ có hương thơm, khan hiếm và mang lại giá trị kinh tế cao nhất.
Những loại gỗ trong nhóm I thường được dùng làm đồ mỹ nghệ hoặc trang trí cho nội thất cao cấp. Chính vì giá trị kinh tế của nhóm gỗ này cao nên chúng thường bị khai thác quá ngưỡng cho phép.
STT | TÊN LOẠI GỖ | TÊN KHOA HỌC | TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
1 | Bằng Lăng cườm | Lagerstroemia angustifolia Pierre | |
2 | Cẩm lai | Dalbergia Oliverii Gamble | |
3 | Cẩm lai Bà Rịa | Dalbergia bariensis Pierre | |
4 | Cẩm lai Đồng Nai | Dalbergia dongnaiensis Pierre | |
5 | Cẩm liên | Pantacme siamensis Kurz | Cà gần |
6 | Cẩm thị | Diospyros siamensis Warb | |
7 | Dáng hương | Pterocarpus pedatus Pierre | |
8 | Dáng hương căm-bốt | Pterocarpus cambodianus Pierre | |
9 | Dáng hương mắt chim | Pterocarpus indicus Willd | |
10 | Dáng hương quả lớn | Pterocarpus macrocarpus Kurz | |
11 | Du sam | Keteleeria davidianaBertris Beissn | Ngô tùng |
12 | Du sam Cao Bằng | Keteleeria calcaria Ching | |
13 | Gõ đỏ | Pahudia cochinchinensis | Hồ bì |
14 | Gụ | Sindora maritima Pierre | |
15 | Gụ mật | Sindora cochinchinensis Baill | Gõ mật |
16 | Gụ lau | Sindora tonkinensis A.Chev | Gõ lau |
17 | Hoàng đàn | Cupressus funebris Endl | Huỳnh đàn |
18 | Huệ mộc | Dalbergia sp | |
19 | Huỳnh đường | Disoxylon loureiri Pierre | |
20 | Hương tía | Pterocarpus sp | |
21 | Lát hoa | Chukrasia tabularis A.Juss | |
22 | Lát da đồng | Chukrasia sp | |
23 | Lát chun | Chukrasia sp | |
24 | Lát xanh | Chukrasia var. quadrivalvis Pell | |
25 | Lát lông | Chukrasia var.velutina King | |
26 | Mạy lay | Sideroxylon eburneum A.Chev. | Sến đất hoa trùm |
27 | Mun sừng | Diospyros mun H.Lec | |
28 | Mun sọc | Diospyros sp | |
29 | Muồng đen | Cassia siamea lamk | |
30 | Pơ-mu | Fokienia hodginsii A.Henry et thomas | |
31 | Sa mu dầu | Cunninghamia konishii Hayata | |
32 | Sơn huyết | Melanorrhoea laccifera Pierre | SƠN TIÊU, SƠN RỪNG |
33 | Sưa | Dalbergia tonkinensis Prain | |
34 | Thông ré | Ducampopinus krempfii H.Lec | |
35 | Thông tre | Podocarpus neriifolius D.Don | |
36 | Trai (Nam Bộ) | Fugraea fragrans Roxb. | |
37 | Trắc Nam Bộ | Dalbergia cochinchinensis Pierre | |
38 | Trắc đen | Dalbergia nigra Allen | |
39 | Trắc Căm-bốt | Dalbergia cambodiana Pierre | |
40 | Trầm hương | Aquilaria Agallocha Roxb. | Trầm, Aquilaria crassna |
41 | Trắc vàng | Dalbergia fusca Pierre |
Nhóm II – Nhóm gỗ nặng, cứng, độ bền cao, tỷ trọng lớn
Các loại gỗ nặng, có độ cứng, độ bền cao và tỉ trọng lớn được phân loại vào nhóm gỗ II. Gỗ nhóm II thường được ứng dụng làm đồ nội thất bởi độ bền, khả năng chống mối mọt và chịu nhiệt tốt. Ngoài ra nhóm gỗ này còn có thể chịu được độ ẩm, nhiệt độ, môi trường nên có thể dùng làm lan can cầu thang ngoài trời, ban công gỗ để tăng tính thẩm mỹ cho công trình.
STT | TÊN LOẠI GỖ | TÊN KHOA HỌC | TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
1 | Căm xe | Xylia dolabriformis Bent | |
2 | Da đá | Xylia kerrii Craib et Hutchi | |
3 | Dầu đen | Dipterocarpus sp | |
4 | Đinh | Markhamia stipulata Seem | |
5 | Đinh gan gà | Markhamia sp | |
6 | Đinh khét | Radermachera alata P.Dop | Đinh cánh |
7 | Đinh mật | Spuchodeopsis collignonii P.Dop | |
8 | Đinh thối | Hexaneurocarpon brilletii P.Dop | |
9 | Đinh vàng | Haplophragma serratum P.Dop | Đinh vàng quả khía |
10 | Đinh vàng Hòa Bình | Haplophragma hoabiensis | |
11 | Đinh xanh | Radermachera brilletii P.Dop | Đinh vàng |
12 | Lim xanh | Erythrophloeum fordii Oliv. | Lim |
13 | Nghiến | Parapentace tonkinensis Gagnep | |
14 | Kiền kiền | Hopea pierrei Hance | (Phía Nam) |
15 | Săng đào | Hopea ferrea Pierre | Săng đá |
16 | Sao xanh | Homalium caryophyllaceum Benth. | Chây, chà ran cẩm |
17 | Sến mật | Fassia pasquieri H.Lec | Sến trồng |
18 | Sến cát | Fosree cochinchinensis Pierre | Sến mủ |
19 | Sến trắng | ||
20 | Táu mật | Vatica tonkinensis A.chev. | Táu lá ruối, Táu lá nhỏ |
21 | Táu núi | Vatica thorelii Pierre | Táu nuớc, Làu táu nước |
22 | Táu nước | Vatica philastreama Pierre | Táu núi, Làu táu nước |
23 | Táu mắt quỷ | Hopea sp (Hopea mollissima) | |
24 | Trai lý | Garcimia fagraceides A.Chev | Trai |
25 | Xoay | Dialium cochinchinensis Pierre | Xây, Lá Mé |
26 | Vắp | Mesua ferrea Linn | Dõi |
27 | Lát khét | Chukrasia sp | Chò vảy |
Nhóm III – Nhóm gỗ nhẹ, mềm, dẻo dai, độ bền cao
Các loại gỗ thuộc nhóm III có tính chất mềm, dẻo dai, nhẹ và độ bền cao. Đặc điểm nổi bật nhất của nhóm gỗ này chính là khả năng chịu lực rất tốt. Vì thế nhóm gỗ III thường dùng để làm đồ nội thất đòi hỏi khả năng chịu lực và độ bền cao, dễ thi công.
Nhóm gỗ III có độ bền tương đương so với nhóm gỗ II nhưng lại nhẹ, dễ thi công và giá thành rẻ hơn nên được ưa chuộng hơn.
STT | TÊN LOẠI GỖ | TÊN KHOA HỌC | TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
1 | Bằng lăng nước | Lagerstroemia flos-reginae Retz | |
2 | Bằng lăng tía | Lagerstroemia loudoni Taijm | |
3 | Bình linh | Vitex pubescens Vahl | |
4 | Cà chắc | Shorea Obtusa Wall | Chò núi, Cà chí |
5 | Cà ổi | Castanopsis indica A.DC. | Dẻ gai |
6 | Chai | Shorea vulgaris Pierre | Chò núi, Cà chắc |
7 | Chò chỉ | Parashorea stellata Kury. | Chò đen |
8 | Chò chai | Shorea thorelii Pierre | Chai |
9 | Chua khét | Chukrasia sp | |
10 | Chự | Litsea longipes Meissn | Dự, Kháo xanh |
11 | Chiêu liêu xanh | Terminalia chebula Retz | Chiêu liêu hồng, kha tử, xàng, tiếu |
12 | Dâu vàng | ||
13 | Huỳnh | Heritiera cochinchinensis Kost | Huẩn, Huỷnh |
14 | Lát khét | chukrasia sp | |
15 | Lau táu | Vatica dyeri King | Táu trắng |
16 | Loại thụ | Pterocarpus sp | Giáng hương |
17 | Re mit | Actinodaphne sinensis Benth | Bời lời lá thuôn |
18 | Săng lẻ | Lagerstroemia tomentosa Presl | Bằng lăng lông |
19 | Sao đen | Hopea hainanensis Merr et Chun | Sao lá to (Kiền kiền Nghệ Tĩnh) |
20 | Sao hải nam | Hopea hainanensis Merr et | Chun Sao lá to (Kiền kiền Nghệ Tĩnh) |
21 | Tếch | Tectona grandis Linn | Giá tỵ |
22 | Trường mật | Paviesia anamonsis | |
23 | Trường chua | Nephelium chryseum | Chôm Chôm |
24 | Vên vên vàng | Shorea hypochra Hance | Vên Vên nghệ, Dên Dên |
Nhóm IV – Nhóm gỗ tự nhiên độ bền cao, có thớ mịn
Nhóm IV trong bảng phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam có giá trị thẩm mỹ cao bởi màu sắc đẹp mắt, thớ gỗ mịn cùng những vân gỗ tự nhiên độc đáo. Nhóm gỗ IV được yêu thích và ứng dụng làm đồ nội thất gia đình. Đặc biệt nhóm gỗ IV có khả năng chịu nhiệt, chịu ẩm rất tốt.
STT | TÊN LOẠI GỖ | TÊN KHOA HỌC | TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
1 | Bời lời | Litsea laucilimba | Bời lời quả to |
2 | Bời lời vàng | Litsea Vang H.Lec. | |
3 | Cà duối | Cyanodaphne cuneata Bl. | |
4 | Chặc khế | Disoxylon translucidum Pierre | |
5 | Chau chau | Elacorarpus tomentosus DC | Côm lông |
6 | Dầu mít | Dipterocarpus artocarpifolius Pierre | |
7 | Dầu lông | Dipterocarpus sp | |
8 | Dầu song nàng | Dipterocarpus dyeri Pierre | |
9 | Dầu trà beng | Dipterocarpus obtusifolius Teysm | |
10 | Gội nếp | Aglaia gigantea Pellegrin | |
11 | Gội trung bộ | Aglaia annamensis Pellegrin | |
12 | Gội dầu | Aphanamixis polystachya J.V.Parker | |
13 | Giổi | Talauma giổi A.Chev. | |
14 | Hà nu | Ixonanthes cochinchinensis Pierre | |
15 | Hồng tùng | Darydium pierrei Hickel | |
16 | Kim giao | Podocarpus Wallichianus Presl | Hoàng đàn giA |
17 | Kháo tía | Machilus odoratissima Nees. | Re vàng |
18 | Kháo dầu | Nothophoebe sp. | |
19 | Long não | Cinamomum camphora Nees | Dạ hương |
20 | Mít | Artocarpus integrifolia Linn | |
21 | Mỡ | Manglietia glauca Anet | |
22 | Re hương | Cinamomum parthenoxylon Meissn. | |
23 | Re xanh | Cinamomum tonkinensis Pitard | Nhè xanh |
24 | Re đỏ | Cinamomum tetragonum A.Chev. | |
25 | Re gừng | Litsea annanensis H.Lec. | |
26 | Sến bo bo | Shorea hypochra Hance | |
27 | Sến đỏ | Shorea harmandi Pierre | |
28 | Sụ | Phoebe cuneata Bl. | |
29 | So đo công | Brownlowia denysiana Pierre | Lo bò |
30 | Thông ba lá | Pinus khasya Royle | Ngô 3 lá |
31 | Thông nàng | Podocarpus imbricatus Bl | Bạch tùng |
32 | Vàng tâm | Manglietia fordiana Oliv. | |
33 | Viết | Madiuca elliptica (Pierre ex Dubard) H.J.Lam. | |
34 | Vên vên | Anisoptera cochinchinensis Pierre |
Nhóm V – Nhóm các loại gỗ tỷ trọng trung bình
Phân loại nhóm gỗ V bao gồm các loại gỗ có tỷ trọng trung bình thích hợp với nhu cầu nội thất đơn giản tại thị trường Việt Nam. Các loại gỗ trong nhóm này có khả năng chống mòn, chịu ẩm và độ bền cao nên khi ứng dụng trong nội thất sẽ ít bị ảnh hưởng đến kết cấu hoặc chất lượng lâu dài.
STT | TÊN LOẠI GỖ | TÊN KHOA HỌC | TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
1 | Bản xe | Albizzia lucida Benth. | |
2 | Bời lời giấy | Litsea polyantha Juss | |
3 | Ca bu | Pleurostylla opposita Merr. et Mat. | |
4 | Chò lông | Dipterocarpus pilosus Roxb. | |
5 | Chò xanh | Terminalia myriocarpa Henrila | |
6 | Chò xót | Schima crenata Korth | |
7 | Chôm chôm | Nephelium bassacense Pierre | |
8 | Chùm bao | Hydnocarpus anthelminthica Pierre | |
9 | Cồng tía | Callophyllum saigonensis Pierre | |
10 | Cồng trắng | Callophyllum dryobalanoides Pierre | |
11 | Cồng chìm | Callophyllum sp. | |
12 | Dải ngựa | Swietenia mahogani Jaco. | |
13 | Dầu | Dipterocarpus sp. | |
14 | Dầu rái | Dipterocarpus alatus Roxb. | |
15 | Dầu chai | Dipterocarpus intricatus Dyer | |
16 | Dầu đỏ | Dipterocarpus duperreanus Pierre | |
17 | Dầu nước | Dipterocarpus jourdanii Pierre | |
18 | Dầu sơn | Dipterocarpus tuberculata Roxb. | |
19 | Giẻ gai | Castanopsis tonkinensis Seen | |
20 | Giẻ gai hạt nhỏ | Castanopsis chinensis Hance | |
21 | Giẻ thơm | Quercus sp. | |
22 | Giẻ cau | Quercus platycalyx Hickel et camus | |
23 | Giẻ cuống | Quercus chrysocalyx Hickel et camus | |
24 | Giẻ đen | Castanopsis sp. | |
25 | Giẻ đỏ | Lithocarpus ducampii Hickel etA.camus | |
26 | Giẻ mỡ gà | Castanopsis echidnocarpa A.DC. | |
27 | Giẻ xanh | Lithocarpus pseudosundaica(Kickel et A.Camus) Camus | |
28 | Giẻ sồi | Lithocarpus tubulosa Camus | Sồi vàng |
29 | Giẻ đề xi | Castanopsis brevispinula Hickel et camus | |
30 | Gội tẻ | Aglaia sp. | Gội gác |
31 | Hoàng linh | Peltophorum dasyrachis Kyrz | |
32 | Kháo mật | Cinamomum sp. | |
33 | Ké | Nephelium sp. | Khé |
34 | Kè đuôi dông | Makhamia cauda-felina Craib. | |
35 | Kẹn | Aesculus chinensis Bunge | |
36 | Lim vang | Peltophorum tonkinensis Pierre | Lim xẹt |
37 | Lõi thọ | Gmelina arborea Roxb. | |
38 | Muồng | Cassia sp. | Muồng cánh dán |
39 | Muồng gân | Cassia sp. | |
40 | Mò gỗ | Cryptocarya obtusifolia Mer | |
41 | Mạ sưa | Helicia cochinchinensis Lour | |
42 | Nang | Alangium ridley king | |
43 | Nhãn rừng | Néphélium sp. | |
44 | Phi lao | Casuarina equisetifolia Forst. | Dương liễu |
45 | Re bàu | Cinamomum botusifolium Nees | |
46 | Sa mộc | Cunninghamia chinensis R.Br | |
47 | Sau sau | Liquidambar formosana hance | Táu hậu |
48 | Săng táu | ||
49 | Săng đá | Xanthophyllum colubrinum Gagnep. | |
50 | Săng trắng | Lophopetalum duperreanum Pierre | |
51 | Sồi đá | Lithocarpus cornea Rehd | Sồi ghè |
52 | Sếu | Celtis australis persoon | Áp ảnh |
53 | Thành ngạnh | Cratoxylon formosum B.et H. | |
54 | Tràm sừng | Eugenia chanlos Gagnep. | |
55 | Tràm tía | Sysygium sp | |
56 | Thích | Acer decandrum Nerrill | Thích 10 |
57 | Thiều rừng | Néphelium lappaceum Linh | Vải thiều |
58 | Thông đuôi ngựa | Pinusmassonisca Lambert | Thông tầu |
59 | Thông nhựa | Pinusmerkusii J et Viers | Thông ta |
60 | Tô hạp điện biên | Altmgia takhtadinanii V.T. | Thái |
61 | Vải guốc | Mischocarpus sp. | |
62 | Vàng kiêng | Nauclea purpurea Roxb. | |
63 | Vừng | Careya sphaerica Roxb. | |
64 | Xà cừ | Khaya senegalensis A.Juss | |
65 | Xoài | Mangifera indica Linn |
Nhóm VI – Nhóm gỗ nhẹ, dễ cong vênh, mối mọt
Nhóm VI thuộc nhóm gỗ nhẹ tại Việt Nam. Nhóm gỗ này nhẹ, chất lượng thấp, dễ bị mối mọt, cong vênh do không chịu được độ ẩm và nhiệt độ. Những loại gỗ trong nhóm VI thường dùng làm đồ gỗ nội thất kích thước nhỏ, giá rẻ và có hạn sử dụng nhất định.
Ngoài ra nhóm gỗ VI còn được dùng làm đồ dùng như đũa, thớt, muỗng, đồ thủ công mỹ nghệ.
STT | TÊN LOẠI GỖ | TÊN KHOA HỌC | TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
1 | Ba khía | Cophepetalum wallichi Kurz | |
2 | Bạch đàn chanh | Eucalyptus citriodora Bailey | |
3 | Bạch đàn đỏ | Eucalyptus robusta Sm. | |
4 | Bạch đàn liễu | Eucalyptus tereticornis Sm. | |
5 | Bạch đàn trắng | Eucalyptus camaldulensis Deh. | |
6 | Bứa lá thuôn | Garcinia oblorgifolia Champ. | |
7 | Bứa nhà | Garcinia loureiri Pierre | |
8 | Bứa núi | Garcinia Oliveri Pierre | |
9 | Bồ kết giả | Albizzia lebbeckoides Benth. | |
10 | Cáng lò | Betula alnoides Halmilton | |
11 | Cầy | Ivringia malayana Oliver | Kơ-nia |
12 | Chẹo tía | Engelhardtia chrysolepis Hance | |
13 | Chiêu liêu | Terminalia chebula Roxb. | |
14 | Chò nếp | ||
15 | Chò nâu | Dipterocarpus tonkinensis A.Chev. | |
16 | Chò nhai | Anogeissus acuminata Wall | râm |
17 | Chò ổi | Platanus Kerrii | Chò nước |
18 | Da | Cerlops divers | |
19 | Đước | Rhizophora conjugata Linh. | |
20 | Hậu phát | Cinamomum iners Reinw | Quế lợn |
21 | Kháo chuông | Actinodaphne sp. | |
22 | Kháo | Symplocos ferruginea | |
23 | Kháo thối | Machilus sp. | |
24 | Kháo vàng | Machilus bonii H.Lec. | |
25 | Khế | Averrhoa carambola Linn. | |
26 | Lòng mang | Pterospermum diversifolium Blume | |
27 | Mang kiêng | Pterospermum truncatolobatum Gagnep. | |
28 | Mã nhâm | ||
29 | Mã tiền | Strychosos nux – Vomica Linn. | |
30 | Máu chớ | Knemaconferta var tonkinensis Warbg. | Huyết muông |
31 | Mận rừng | Pranus triflora | |
32 | Mắm | Avicenia officinalis Linn. | |
33 | Mắc niễng | Eberhardtia tonkinensis H. Lec. | |
34 | Mít nài | Artocarpus asperula Gagret. | |
35 | Mù u | Callophyllum inophyllum Linn. | |
36 | Muỗm | Mangifera foetida Lour. | |
37 | Nhọ nồi | Diospyros erientha champ | Nho nghẹ |
38 | Nhội | Bischofia trifolia Bl. | Lội |
39 | Nọng heo | Holoptelea integrifolia Pl. | Chàm ổi. Hôi |
40 | Phay | Duabanga sonneratioides Ham. | |
41 | Quao | Doliohandrone rheedii Seen. | |
42 | Quế | Cinamomum cassia Bl. | |
43 | Quế xây lan | Cinamomum Zeylacicum Nees. | |
44 | Ràng ràng đá | Ormosia pinnata | |
45 | Ràng ràng mít | Ormosia balansae Drake | |
46 | Ràng ràng mật | Ormosia sp | |
47 | Ràng ràng tía | Ormosia sp. | |
48 | Re | Cinamomum albiflorum Nees. | |
49 | Sâng | Sapindus oocarpus Radlk. | |
50 | Sấu | Dracontomelum duperreanum Pierre | |
51 | Sấu tía | Sandorium indicum Cav. | |
52 | Sồi | Castanopsis fissa Rehd et Wils | |
53 | Sồi phăng | Quercus resinifera A.Chev. | Giẻ phảng |
54 | Sồi vàng mép | Castanopsis sp | |
55 | Săng bóp | Ehretia acuminata R.Br. | Lá ráp |
56 | Trám hồng | Canarium sp. | Cà na |
57 | Tràm | Melaleuca leucadendron Linn. | |
58 | Thôi ba | Alangium Chinensis Harms. | |
59 | Thôi chanh | Evodia meliaefolia Benth. | |
60 | Thị rừng | Diospyros rubra H.Lec. | |
61 | Trín | Schima Wallichii Choisy | |
62 | Vẩy ốc | Dalbengia sp. | |
63 | Vàng rè | Machilus trijuga | Vàng danh |
64 | Vối thuốc | Schima superba Gard et Champ. | |
65 | Vù hương | Cinamomum balansae H.Lec | Gù hương |
66 | Xoan ta | Melia azedarach Linn. | |
67 | Xoan nhừ | Spondias mangifera Wied. | |
68 | Xoan đào | Pygeum arboreum Endl. et Kurz | |
69 | Xoan mộc | Toona febrifuga Roen | |
70 | Xương cá | Canthium didynum Roxb. |
Nhóm VII – Nhóm gỗ nhẹ, dễ cong vênh, khả năng mối mọt thấp
Phân loại nhóm gỗ VII tại Việt Nam bao gồm những loại gỗ có tính năng tương tự như nhóm VI. Đây là nhóm đứng gần cuối cùng về chất lượng. Nhóm gỗ này có độ bền thấp, dễ bị mối mọt, cong vênh khi sử dụng và có tỷ trọng nhẹ. Giá thành của nhóm gỗ này khá rẻ.
STT | TÊN LOẠI GỖ | TÊN KHOA HỌC | TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
1 | Cao su | Hevea brasiliensis Pohl | |
2 | Cả lồ | Caryodapnnopsis tonkinensis | |
3 | Cám | Parinarium aunamensis Hance | |
4 | Choai | Terminalia bellirica roxb | Bàng nhút |
5 | Chân chim | Vitex parviflora Juss | |
6 | Côm lá bạc | Elaeocarpus nitentifolius Merr | |
7 | Côm tầng | Elaeocarpus dubius A.D.C | |
8 | Dung nam | Symplocos cochinchinensis Moore | |
9 | Gáo vàng | Adina sessifolia Hook | |
10 | Giẻ bộp | Castanopsis lecomtei Hickel et Camus | |
11 | Giẻ trắng | Quercus poilanei Hickel et Camus | |
12 | Hồng rừng | Diospyros Kaki Linn | |
13 | Hoàng mang lá to | Pterospermum lancaefolium Roxb | |
14 | Hồng quân | Flacourtia cataphracta Roxb | Bồ quân, Mùng quân |
15 | Lành ngạnh hôi | Cratoxylon ligustrinum Bl | Thành ngạnh hôi |
16 | Lọng bàng | Dillenia heterosepala Finetet Gagnep | |
17 | Lõi khoai | ||
18 | Me | Tamarindus indica Linn | Chua me |
19 | Mý | Lysidica rhodostegia Hance | |
20 | Mã | Vitex glabrata R. Br | |
21 | Mò cua | Alstonia scholaris R.Br | Mù cua, Sữa |
22 | Ngát | Gironniera subaequelis Planch | |
23 | Phay | vi Sarcocephalus orientalis Merr | |
24 | Phổi bò | Meliosma angustifolia Merr | |
25 | Rù rì | Calophyllum balansae Pitard | |
26 | Răng | vi Carallia sp | |
27 | Săng máu | Horfieldia amygdalina Warbg | |
28 | Sảng | Sterculia lanceolata Cavan | Săng vè |
29 | Sâng mây | ||
30 | Sở bà | Dillenia pantagyna Roxb | |
31 | Sổ con quay | Dillenia turbinata Gagnep | |
32 | Sồi bộp | Lithocarpus fissus OcstedVar. tonlinensis H. et C | |
33 | Sồi trắng | Pasania hemiphaerica Hicket et Camus | |
34 | Sui | Antiaris toxicaria Lesch | |
35 | Trám đen | Canarium nigrum Engl | |
36 | Trám trắng | Canarium albrun Racusch | |
37 | Táu muối | Vatica fleuxyana tardieu | |
38 | Thung | Tetrameles nudiflora R. Br. | |
39 | Tai nghé | Hymenodictyon excelsum Wall | Tai trâu |
40 | Thừng mực | Wrightia annamensis | |
41 | Thàn mát | Millettia ichthyochtona Drake | |
42 | Thầu tấu | Aporosa microcalyx Hassh | |
43 | Ưởi | Storeulia lychnophlora Hance | |
44 | Vang trứng | Endospermum sinensis Benth | |
45 | Vàng anh | Saraca divers | Hoàng anh |
46 | Xoan tây | Delonix regia | Phượng Vỹ |
Nhóm VIII – Nhóm gỗ nhẹ, dễ mối mọt, độ bền thấp
Nhóm gỗ VIII có tỷ trọng nhẹ, gỗ có độ bền thấp và dễ mối mọt do không chịu được lực, nhiệt độ và độ ẩm trong môi trường. Những đồ nội thất được làm từ nhóm gỗ VIII thường có hạn sử dụng ngắn nên không được ưa chuộng trong ngành nội thất mà chỉ để làm những đồ dùng, đồ mỹ nghệ nhỏ,…
STT | TÊN LOẠI GỖ | TÊN KHOA HỌC | TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
1 | Ba bét | Mallotus cochinchinensis Lour | |
2 | Ba soi | Macaranga denticulata Muell-Arg | |
3 | Bay thưa | Sterculia thorelii Pierre | |
4 | Bồ đề | Styrax tonkinensis Pierre | |
5 | Bồ hòn | Sapindus mukorossi Gaertn | |
6 | Bồ kết | Gleditschia sinensis. Lam | |
7 | Bông bạc | Vernomia arborea Ham. | |
8 | Bộp | Ficus Championi | Đa xanh |
9 | Bo | Sterculia colorata Roxb | |
10 | Bung bí | Capparis grands | |
11 | Chay | Artocarpus tonkinensis A.Chev | |
12 | Cóc | Spondiaspinnata Kurz | |
13 | Cơi | Pterocarya tonkinensis Dode | |
14 | Dâu da bắc | Allospondias tonkinensis | |
15 | Dâu da xoan | Allospondias lakonensis Stapf | |
16 | Dung giấy | Symplocos laurina Wall | Dung |
17 | Dàng | Scheffera octophylla Hams | |
18 | Duối rừng | Coclodiscus musicatus | |
19 | Đề | Ficus religiosa Linn. | |
20 | Đỏ ngọn | Cratoxylon prunifolium Kurz. | |
21 | Gáo | Adina polycephala Benth | |
22 | Gạo | Bombax malabaricum D.C | |
23 | Gòn | Eriodendron anfractuosum D.C | Bông gòn |
24 | Gioi | Eugenia jambos Linn | Roi, Đào tiên |
25 | Hu | Mallotus apelta Muell. Arg | Thung |
26 | Hu lông | Mallotus barbatus Muell. Arg | |
27 | Hu đay | Trema orientalis Bl. | |
28 | Lai rừng | Aluerites moluccana Willd | |
29 | Lai | Crypeteronia paniculata | |
30 | Lôi | Crypeteronia paniculata | |
31 | Mán đĩa | Pithecolobium clyperia var acumianata Gagnep | |
32 | Mán đĩa trâu | Pithecolobium lucidum benth | |
33 | Mốp | Alstonia spathulata Blume | |
34 | Muồng trắng | Zenia insignis chun | |
35 | Muồng gai | Cassia arabica | Muống mít |
36 | Nóng | Sideroxylon sp | |
37 | Núc nắc | Oroxylum indicum Vent | |
38 | Ngọc lan tây | Cananga odorata Hook et Thor | |
39 | Sung | Ficus racemosa | |
40 | Sồi bấc | Sapium discolor Muell-Arg | |
41 | So đũa | Sesbania paludosa | |
42 | Sang nước | Heynea trijuga Roxb | |
43 | Thanh thất | Ailanthus malabarica D.C | |
44 | Trẩu | Aleurites montara willd | |
45 | Tung trắng | Heteropanax fragans Hem | |
46 | Trôm | Sterculia sp | |
47 | Vông | Erythrina indica Lam. |
Bảng phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam để sản xuất các mặt hàng xuất khẩu
Trong các nhóm gỗ tại Việt Nam thì có một số hạng mục gỗ được đưa vào danh sách riêng để phục vụ sản xuất cho các mặt hàng xuất khẩu. Theo tiêu chuẩn phân loại nhóm gỗ, các loại gỗ dùng để xuất khẩu bao gồm:
STT | TÊN LOẠI GỖ | NHÓM GỖ | TÊN KHOA HỌC |
1 | Giáng hương | Nhóm 1 | Pterocarpus Pedatus Pierre |
2 | Trắc đen | Nhóm 1 | Dalbergia Nigrescens Kuiz |
3 | Gụ lau | Nhóm 1 | Sindora tonkinen Sis |
4 | Mun | Nhóm 1 | Diospyros Mun |
5 | Cẩm nghệ | Nhóm 1 | Dalbergia Bariaen Sis Pierre |
6 | Bằng lăng cườm | Nhóm 1 | Lagerstroemia Angustifiolia |
7 | Bách xanh | Nhóm 1 | Calocedrus Macrolepis |
8 | Bằng lăng ổi | Nhóm 1 | Lagerstroemia Angustifiolia |
9 | Cẩm lai | Nhóm 1 | Dalbergia Baplaen Sis Pierre |
10 | Cẩm liên | Nhóm 1 | Pentame Seamen Sis |
11 | Hoàng đàn | Nhóm 1 | Cupressus Funebrisendl |
12 | Giáng hương | Nhóm 1 | Pterocarpus pedatus Pierre |
13 | Hương tía | Nhóm 1 | Pterocarpus SP |
14 | Trai | Nhóm 1 | Fagraea Frahans Roxb |
15 | Gò mật | Nhóm 1 | Sindora Cochinchinen Sis |
16 | Gò biểm | Nhóm 1 | Sindora Iracitime Pierrei |
17 | Muồng đen | Nhóm 1 | Cassia Siamea |
18 | Gò đỏ | Nhóm 1 | Pahudia cochinchinen Sis |
19 | Sao xanh | Nhóm 2 | Hopea Ferrea Pierre |
20 | Căm xe | Nhóm 2 | Xylia Dolabrifornus |
21 | Chà ram | Nhóm 2 | Homalium Ceylanium |
22 | Lim xanh | Nhóm 2 | Erythophloeum Fordii |
23 | Sao xanh | Nhóm 2 | Hopea Ferrea Pierre |
24 | Sao đen | Nhóm 2 | Hopea Odorata |
25 | Sến mù | Nhóm 2 | Shoepa cochinchinen Sis |
26 | Kiền kiền | Nhóm 2 | Hopea Pierre Hance |
27 | Xoay | Nhóm 2 | Dialum cochinchinensis |
28 | Chiêu liêu | Nhóm 3 | Terminalia Ivorien Sis |
29 | Dầu trà beng | Nhóm 3 | Dipterocarpus Obtusifolius |
30 | Bình linh | Nhóm 3 | Vitex Pubescens |
31 | Bằng lăng giấy | Nhóm 3 | Lagerstroemia Tomentosa |
32 | Bằng lăng | Nhóm 3 | Lagerstroemia Sp |
33 | Chò chỉ | Nhóm 3 | Parashorea Stellata |
34 | Cà ổi | Nhóm 3 | Castaropsis Indica |
35 | Trường quánh | Nhóm 3 | Nephelium Chryseum |
36 | Tếch | Nhóm 3 | TecTona Grandis |
37 | Vên vên | Nhóm 3 | Anisoptera cochinchinensis |
38 | Mít ta | Nhóm 4 | Pinus Kesiya |
39 | Bạch tùng | Nhóm 4 | Podocarpus Imbricatus |
40 | Dầu lông | Nhóm 4 | Dapterocarpus Sp |
41 | Re trắng | Nhóm 4 | Litsera Sp |
42 | Giổi | Nhóm 4 | Talauma Gioi |
43 | Iroko | Nhóm 4 | Lophora Excelsa |
44 | Kháo tía | Nhóm 4 | Machilium Odoratissima |
45 | Long Não | Nhóm 4 | Cinamomum Comphora |
46 | Lo bo | Nhóm 4 | Brownlovia Tabularis |
47 | Dầu song nàng | Nhóm 4 | Dipterocarpus Dyeri |
48 | Trâm đất | Nhóm 5 | Syzygium Sp |
49 | Thia ma | Nhóm 5 | Swiettaria Sp |
50 | Thành ngạnh | Nhóm 5 | Cratoxylon Formosum |
51 | Vàng kiêng | Nhóm 5 | Naudea Purpurea |
52 | Phi lao | Nhóm 5 | Casuarina Equisetifolia |
53 | Thông 2 lá | Nhóm 5 | Pinus Mekusii Jung |
54 | Xà cừ | Nhóm 5 | Khaya Seneglen Sis |
55 | Xoài thanh ca | Nhóm 5 | Mangifera Indica |
56 | Trâm sừng | Nhóm 5 | Eugenia Chanlos Myrtaceae |
57 | Dầu rái | Nhóm 5 | Dipterocarpus Alatus |
58 | Dầu đỏ | Nhóm 5 | Dipterocarpus Puperreanus Pierre |
59 | Chò xanh | Nhóm 5 | Terminalia Myriocarpa |
60 | Giẻ sừng | Nhóm 5 | Pasanta Thomsoni |
61 | Nhãn rừng | Nhóm 5 | Nephelium Sp |
62 | Dái ngựa | Nhóm 5 | Swittenia Mahogani |
63 | Cầy | Nhóm 6 | Irvingia Malayany |
64 | Mã tiền | Nhóm 6 | Stry chosos nus |
65 | Mận rừng | Nhóm 6 | Prunus triflora |
66 | Bạch đàn đỏ | Nhóm 6 | Eucalptus Robusta |
67 | Nhọ nồi | Nhóm 6 | Diospyros Erientha |
68 | Dà | Nhóm 6 | Ceriops Divers |
69 | Thị trắng | Nhóm 6 | Diospyros Sp |
70 | Lim xẹt | Nhóm 6 | Peltophorum tonkinensis |
71 | Quao | Nhóm 6 | ĐolichDnrone Rheedii |
72 | Chiêu liêu | Nhóm 6 | Terminalia Ivorien Sis |
73 | Cáy | Nhóm 6 | Irvingia Malayany |
74 | Keo lá tràm | Nhóm 6 | Acisia Auriculiformis |
75 | Da | Nhóm 6 | Artocarpus Asperula |
76 | Xoan mộc | Nhóm 6 | Tooma Suremi Moor |
77 | Sấu tía | Nhóm 6 | Sandoricum Indicum |
78 | Xoan ta | Nhóm 6 | Melia Adedarach |
79 | Xoan đào | Nhóm 6 | Pygeum Arboreum |
80 | Trám trắng | Nhóm 6 | Canarium Sp |
81 | Sấu | Nhóm 6 | Dracontomelum Duperreanum |
82 | Vàng vè | Nhóm 6 | Machilus Trijuga |
83 | Bạch đàn đỏ | Nhóm 6 | Eucalptus Robusta |
84 | Bạch đàn trắng | Nhóm 6 | Eucalptus Camaldulen Sis |
85 | Săng mã | Nhóm 7 | Carallia Lucida |
86 | Điệp phèo heo | Nhóm 7 | Enteralobirum Cyclocarpum |
87 | Gáo vàng | Nhóm 7 | Adina Sessilifollia |
88 | Thừng mức | Nhóm 7 | Wrightia Annamen Sis |
89 | Cám hồng | Nhóm 7 | Parinarium Annamen Sis |
90 | Gạo | Nhóm 8 | Bombax Malabarycum |
91 | Gòn | Nhóm 8 | Ceiba Pentadra |
92 | Trôm thốt | Nhóm 8 | Sterculia Foetida |
93 | Vông nem | Nhóm 8 | Erythrina Indica |
94 | Chay | Nhóm 8 | Astocarpus Tnkinensis |
Bảng phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam đang bị cấm khai thác
Khi biết được giá trị cao và tầm quan trọng của gỗ trong đời sống và sản xuất thì có rất nhiều dòng gỗ quý bị khai thác vượt ngưỡng tới mức cạn kiệt. Chính vì thế khi phân loại gỗ tại Việt Nam sẽ có những nhóm gỗ cấm khai thác để giảm nguy cơ tuyệt chủng gỗ quý, bảo vệ môi trường và thiên nhiên.
Nắm được bảng phân loại này sẽ giúp quy trình khai thác, sản xuất gỗ có kế hoạch và đạt được hiệu quả tốt hơn.
Nhóm IA
Nhói IA là nhóm gỗ tại Việt Nam xếp vào danh mục báo động đỏ. Những loại gỗ này đang bị khai thác quá mức trong khi mức độ phát triển, sinh trưởng chậm, không được nhân giống. Đây là nhóm gỗ đứng đầu trong bảng phân loại gỗ cấm khai thác.
STT | TÊN LOẠI GỖ | NHÓM GỖ | TÊN KHOA HỌC |
1 | Bách Xanh | Calocedrusmacrolepis | |
2 | Thông đỏ | Taxus chinensis | |
3 | Phỉ 3 mũi | Cephalotaxus fortunei | |
4 | Thông tre | Podocarpus neriifolius | |
5 | Thông Pà cò | Pinus Kwangtugensis | |
6 | Thông Đà lạt | Pinus dalattensis | |
7 | Thông nước | Glyptostrobus pensilis | |
8 | Hinh đá vôi | Keteleeria calcarea | |
9 | Sam bông | Amentotaxus argotenia | |
10 | Sam lạnh | Abies nukiangensis | |
11 | Trầm (gió bầu) | Aquilaria crassna | |
12 | Hoàng đàn | Copressus Torulosa | |
13 | Thông 2 lá dẹt | Ducampopinus krempfii |
Nhóm IIA
Nhóm IIA thuộc nhóm gỗ cấm khai thác vì sự khan hiếm và số lượng chủng loại gỗ này còn lại rất ít tại Việt Nam. Vì thế thay vì khai thác thì nhóm gỗ quý này cần được bảo vệ và nhân giống.
STT | TÊN LOẠI GỖ | TÊN KHOA HỌC | TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
1 | Cẩm lai:
– Cẩm lai Bà Rịa – Cẩm lai – Cẩm lai Đồng Nai |
– Dalbergia oliverii Gamble
– Dalbergia bariaensis – Dalbergia oliverii Gamble |
|
2 | Cà te (Gõ đỏ) | Afzelia xylocarpa | |
3 | Gụ:
– Gụ mật – Gụ lau |
– Sindora cochinchinenensis
– Sindora tonkinensis – A.Chev |
|
4 | Giáng hương:
– Giáng hương – Giáng hương Cam bốt – Giáng hương mắt chim |
– Pterocarpus pedatus Pierre
– Pterocarpus cambodianus Pierre – Pterocarpus indicus Wild |
|
5 | Lát:
– Lát hoa – Lát da đồng – Lát chun |
– Chukrasia tabularis A.juss
– Chukrasia sp – Chukrasia sp |
|
6 | Trắc
– Trắc – Trắc dây – Trắc Cam bốt |
– Dalbergiacochinchinenensis Pierre
– Dalbergia annamensis – Dalbergia combodiana Pierre |
|
7 | Pơ mu | Fokienia hodginsii A.Henry et Thomas | |
8 | Mun:
– Mun – Mun sọc |
– Diospyros mun H.lec
– Diospyros SP |
|
9 | Đinh | Markhamia pierrei | |
10 | Sến mật | Madhuca pasquieri | |
11 | Nghiến | Burretiodendron hsienmu | |
12 | Lim xanh | Erythophloeum fordii | |
13 | Kim giao | Padocapus fleuryi | |
14 | Ba gạc | Rauwolfia verticillata | |
15 | Ba kích | Morinda offcinalis | |
16 | Bách hợp | lilium brownii | |
17 | Sâm ngọc linh | Panax vietnammensis | |
18 | Sa nhân | Anomum longiligulare | |
19 | Thảo quả | Anomum tsaoko |
Trên đây là bảng phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam theo tiêu chuẩn mới, đầy đủ nhất. Hy vọng bài viết đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích nhất. Trân trọng!